Dưới đây là một vài gợi ý nhỏ dành khi smartphone vào nước.

Nhanh chóng làm khô các bề mặt bên ngoài

Trước tiên, lấy thiết bị khỏi môi trường ​chất lỏng. Lưu ý quan trọng, người dùng không được sạc, vì sẽ khiến hiện tượng đoản mạch xảy ra, gây cháy nổ.

Lam gi khi smartphone roi xuong nuoc? hinh anh 1
 

Rút SIM và pin (nếu là pin rời) ra khỏi thiết bị để giảm các diện tích bị giữ nước bên trong, sử dụng miếng vải khô, mềm để lau các bề mặt. Đối với các thiết bị pin liền, đừng cố tháo pin vì sẽ khiến smartphone mất bảo hành từ các nhà sản xuất.

Dùng bông hoặc giấy vệ sinh thấm nước. Tiếp đó, lắc nhẹ và xoay 180 độ thiết bị để đảm bảo chất lỏng sẽ rơi khỏi các cổng kết nối và cổng sạc.

Tránh sử dụng smartphone tại thời điểm đó. Nếu thiết bị đã được tắt nguồn, đừng cố bật máy để ​kiểm tra máy còn hoạt động được không. Đây là điều tối kỵ vì có thể khiến các thiết bị điện tử hỏng hoàn toàn.

" />

Làm gì khi smartphone rơi xuống nước?

Thế giới 2025-01-27 07:22:58 1165

Di động vào nước là một trong những vấn đề nhiều người dùng gặp phải. Tuy nhiên,àmgìkhismartphonerơixuốngnướbóng đ cách thức để "cấp cứu" máy từ trước đến nay có nhiều lời khuyên khác nhau.

Dưới đây là một vài gợi ý nhỏ dành khi smartphone vào nước.

Nhanh chóng làm khô các bề mặt bên ngoài

Trước tiên, lấy thiết bị khỏi môi trường ​chất lỏng. Lưu ý quan trọng, người dùng không được sạc, vì sẽ khiến hiện tượng đoản mạch xảy ra, gây cháy nổ.

Lam gi khi smartphone roi xuong nuoc? hinh anh 1
 

Rút SIM và pin (nếu là pin rời) ra khỏi thiết bị để giảm các diện tích bị giữ nước bên trong, sử dụng miếng vải khô, mềm để lau các bề mặt. Đối với các thiết bị pin liền, đừng cố tháo pin vì sẽ khiến smartphone mất bảo hành từ các nhà sản xuất.

Dùng bông hoặc giấy vệ sinh thấm nước. Tiếp đó, lắc nhẹ và xoay 180 độ thiết bị để đảm bảo chất lỏng sẽ rơi khỏi các cổng kết nối và cổng sạc.

Tránh sử dụng smartphone tại thời điểm đó. Nếu thiết bị đã được tắt nguồn, đừng cố bật máy để ​kiểm tra máy còn hoạt động được không. Đây là điều tối kỵ vì có thể khiến các thiết bị điện tử hỏng hoàn toàn.

本文地址:http://wallet.tour-time.com/news/831b998171.html
版权声明

本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。

全站热门

Nhận định, soi kèo Long An vs Bà Rịa Vũng Tàu, 16h00 ngày 23/1: 3 điểm nhọc nhằn

Trường ĐH công lập Stenden sẽ có buổi giới thiệu các ngành nghề mới của nhà trường vào lúc 15h ngày 04/04/2015 tại Văn phòng Hợp Điểm (192 Lý Thái Tổ, Q3, TP.HCM).

Đăng kí hotline 090 133 7726. Hạn chót đóng đơn vào ngày 01/04/2015. SV sẽ được nhận ngay quà tặng trị giá 3 triệu đồng khi đăng kí nhập học vào kỳ tháng 09/2015.

{keywords}

Các thông tin nổi bật về ĐH Stenden

• Chất lượng giáo dục hàng đầu

• Chương trình học kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và thực tiễn

• Môi trường học tập tiếng Anh quốc tế tại châu Âu

• Đất nước có nền kinh tế phát triển

• Chi phí phải chăng, chất lượng giáo dục tốt

• Thực tập có trả lương

• Có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp

ĐH Stenden là một trong những trường Đại học khoa học ứng dụng tốt nhất Hà Lan. Hiện trường đang có 10.000 SV đến từ 80 quốc gia khác nhau. Nhà trường đào tạo bậc Cử nhân và Thạc sĩ Kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như Du lịch, Thương mại, Dịch vụ, Quản lý Bán lẻ và Doanh nghiệp nhỏ, Ngoại thương, Tiếp thị, Tổ chức sự kiện, Công nghệ thông tin và Truyền thông. Đây là trường ĐH vừa có cơ sở ở Hà Lan vừa có cơ sở ở Nam phi, Thái Lan và Indonesia để SV học hỏi thực tế nhiều nước.

{keywords}

Ngoài ra, SV còn được thực tập thực hành tại nhiều công ty, doanh nghiệp ở Hà Lan và châu Âu, Mỹ. Khi đi thực tập, SV sẽ được trả lương (paid-internship). Học tại Stenden, SV có cơ hội được thực tập tại các tập đoàn đa quốc gia như: KLM Royal Dutch Airlines, Phillips, ING Group, Unilever, Akzo Nobel, TomTom, Ikea, Heineken... để có thể tích lũy vốn và kinh nghiệm làm công việc liên quan trong thời gian học.

Học phí tại Stenden thấp hơn học phí tại các nước Anh, Mỹ , Úc, New Zealand. Đặc biệt, với các bạn đã đi học hoặc đi làm trong các lĩnh vực về Kinh doanh, Quản lí Khách sạn và Du lịch, khi đăng kí học tại Stenden sẽ được xét chuyển điểm, miễn giảm các môn học và theo học với thời gian ngắn hơn. Riêng chương trình Thạc sĩ, SV sẽ học một năm và được đi thực tập tại London (Anh). Khi tốt nghiệp, SV sẽ được cấp 2 bằng (double degree) cùng lúc của STENDEN Univesity và London Metropolitan University (Anh).

Đáng chú ý là thủ tục xin visa du học tại Hà Lan không đòi hỏi phỏng vấn trực tiếp. Để tiết kiệm chi phí và khám phá thêm kinh nghiệm du học nhiều nước, SV học ngành Du lịch có thể học 1 - 2 năm đầu tại học xá Stenden ở Bangkok hoặc Bali và sau đó chuyển sang học tại Hà Lan...

{keywords}

Chương trình của ĐH Stenden được kiểm định bởi Tổ chức Kiểm định Giáo dục Hà Lan (Dutch-Flemish Accreditation - NVAO).

Điều kiện tuyển sinh

Khóa tiếng Anh:

• Yêu cầu tiếng Anh: IELTS 5.5 (học tiếng Anh 18 tuần) và 5.0 (học tiếng Anh 36 tuần)

• Có bằng Tốt nghiệp phổ thông

Khóa Cử nhân:

• Yêu cầu tiếng Anh: IELTS 6.O, TOEFL iBT 79

• Có bằng Tốt nghiệp phổ thông

Khóa Thạc sĩ:

• Yêu cầu tiếng Anh: IELTS 6.5

• Có bằng Cử nhân hay Thạc sĩ (ưu tiên bằng Cử nhân và Thạc sĩ về Kinh tế, Kinh doanh)

Thông tin chi tiết về ngành nghề, trường lớp và đăng kí hội thảo, vui lòng liên hệ:

Công ty Hợp Điểm & Trường Ngoại ngữ Sài Gòn Hợp Điểm

Văn phòng:

192 Lý Thái Tổ, Q.3, TP.HCM

Tel: +848 3833 7747

+848 3833 7748

Trường ngoại ngữ:

26 Lê Quý Đôn - Q.3 - TP.HCM

Tel: +848 3930 4812

+848 3930 4970

[email protected]

www.vietnamcentrepoint.edu.vn,

http://duhochopdiem.edu.vn/

Thu Hằng

">

ĐH Stenden

Nhận định, soi kèo Port FC vs Ratchaburi, 19h00 ngày 24/1: Rượt đuổi mãn nhãn

Yên Bái phấn đấu đến năm 2025, kinh tế số chiếm trên 20% GRDP

Điểm chuẩn trường ĐH Kinh tế Quốc dân trong 4 năm qua

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2020

Điểm chuẩn 2019

Điểm chuẩn 2018

1

7220201

Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)

A01; D01; D09; D10

37,3

35,6

33,65

30,75

2

7310101

Kinh tế

A00; A01; D01; D07

27,55

26,9

24,75

22,75

3

7310104

Kinh tế đầu tư

A00; A01; D01; B00

27,7

27,05

24,85

22,85

4

7310105

Kinh tế phát triển

A00; A01; D01; D07

27,5

25,1

24,45

22,3

5

7310106

Kinh tế quốc tế

A00; A01; D01; D07

28,05

27,75

26,15

24,35

6

7310107

Thống kê kinh tế

A00; A01; D01; D07

27,3

25,1

23,75

21,65

7

7310108

Toán kinh tế

A00; A01; D01; D07

27,4

26,45

24,15

21,45

8

7320108

Quan hệ công chúng

A01; D01; C03; C04

28,1

26,1

25,5

24

9

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; D07

27,55

27,2

25,25

23

10

7340115

Marketing

A00; A01; D01; D07

28,15

27,55

25,6

23,6

11

7340116

Bất động sản

A00; A01; D01; D07

27,2

25,1

23,85

21,5

12

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00; A01; D01; D07

28,25

27,8

26,15

24,25

13

7340121

Kinh doanh thương mại

A00; A01; D01; D07

27,9

26,1

25,1

23,15

14

7340122

Thương mại điện tử

A00; A01; D01; D07

28,1

27,65

25,6

23,25

15

7340204

Bảo hiểm

A00; A01; D01; D07

27

25,1

23,35

21,35

16

7340301

Kế toán

A00; A01; D01; D07

27,65

27,15

25,35

23,6

17

7340302

Kiểm toán

A00; A01; D01; D07

28,1

26,1

-

-

18

7340401

Khoa học quản lý

A00; A01; D01; D07

27,2

26,25

23,6

21,25

19

7340403

Quản lý công

A00; A01; D01; D07

27,2

25,1

23,35

20,75

20

7340404

Quản trị nhân lực

A00; A01; D01; D07

27,7

26,1

24,9

22,85

21

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00; A01; D01; D07

27,5

25,1

24,3

22

22

7340409

Quản lý dự án

A00; A01; D01; B00

27,5

25,1

24,4

22

23

7380101

Luật

A00; A01; D01; D07

27,1

25,1

23,1

---

24

7380107

Luật kinh tế

A00; A01; D01; D07

27,35

25,1

24,5

22,35

25

7480101

Khoa học máy tính

A00; A01; D01; D07

27

25,1

23,7

21,5

26

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; D01; D07

27,3

25,1

24,1

21,75

27

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A01; D01; D07

28,3

28

26

23,85

28

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

A00; A01; D01; B00

26,9

-

-

-

29

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00; A01; D01; B00

26,95

25,65

22,6

20,75

30

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00; A01; D01; D07

27,2

26,7

24,85

22,75

31

7810201

Quản trị khách sạn

A00; A01; D01; D07

27,35

27,25

25,4

23,15

32

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; D01; D07

26,9

25,6

22,65

20,5

33

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00; A01; D01; B00

26,95

25,6

22,3

20,75

34

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; D01; D07

27,5

24,1

22,5

20,5

35

CT1

Ngân hàng

A00; A01; D01; D07

27,6

26,95

-

-

36

CT2

Tài chính công

A00; A01; D01; D07

27,5

26,55

-

-

37

CT3

Tài chính doanh nghiệp

A00; A01; D01; D07

27,9

26,1

-

-

38

EBBA

Quản trị kinh doanh (E-BBA)

A00; A01; D01; D07

27,05

26,25

24,25

22,1

39

EP01

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)

A01; D01; D07; D09

36,45

33,35

31

28

40

EP02

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

A00; A01; D01; D07

26,95

25,85

23,5

21,5

41

EP03

Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)

A00; A01; D01; D07

26,95

25,8

23

-

42

EP04

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW)

A00; A01; D01; D07

27,3

26,5

24,65

-

43

EP05

Kinh doanh số (E-BDB)

A00; A01; D01; D07

27,15

26,1

23,35

-

44

EP06

Phân tích kinh doanh (BA)

A00; A01; D01; D07

27,3

26,3

23,35

-

45

EP07

Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)

A01; D01; D07; D10

27,1

26

23,15

-

46

EP08

Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)

A01; D01; D07; D10

27,1

24,1

22,75

-

47

EP09

Công nghệ tài chính (BFT)

A00; A01; D01; D07

27,1

25,75

22,75

-

48

EP10

Đầu tư tài chính (BFI)

A01; D01; D07; D10

37,1

34,55

31,75

-

49

EP11

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)

A01; D01; D09; D10

36,6

34,5

33,35

-

50

EP12

Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)

A00; A01; D01; D07

27,55

26,65

-

-

51

EP13

Kinh tế học tài chính (FE)

A00; A01; D01; D07

26,95

24,5

-

-

52

EP14

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC)

A01; D01; D07; D10

37,55

35,55

-

-

53

EPMP

Quản lý công và Chính sách (E- PMP)

A00; A01; D01; D07

26,85

25,35

21,5

-

54

POHE

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)

A01; D01; D07; D09

36,75

34,25

31,75

-

">

Biến động điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 4 năm qua

- Bộ GD-ĐT vừa có thông báo tuyển sinh 296 chỉ tiêu đi học ở nước ngoài theo ngân sách nhà nước (Đề án 599) năm 2015 ở các trình độ đại học và sau đại học.

Trong đó, có 43 chỉ tiêu dành cho trình độ đại học, ở các nước: Anh (5 chỉ tiêu), Canada (3), Australia (3), Hoa Kỳ (5), Nga (4), Trung Quốc (4), Pháp (5), Đức (6), Nhật Bản (3), các nước khác (5).

Ứng viên trúng tuyển sẽ được gửi đi học các nhóm ngành học sinh đã đoạt giải Olympic quốc tế, đoạt giải quốc tế trong lĩnh vực Văn hóa - Nghệ thuật, Thể dục Thể thao.

Phần lớn chỉ tiêu dành cho trình độ thạc sĩ. 253 suất du học này được phân bổ như sau; Anh (27), Canada(15), Đức (30), Hoa Kỳ (27), Australia (27), New Zealand (15), Nhật Bản (27), Pháp (27), Hà Lan (15), Hàn Quốc (10), Liên bang Nga (5), Trung Quốc (15) (gồm cả Đài Loan và Hồng Kông) và một số nước khác (13).

Bộ GD-ĐT cho biết sẽ ưu tiên tuyển sinh và đào tạo theo ngành/nhóm ngành trong nước chưa có khả năng đào tạo hoặc chưa đủ điều kiện đảm bảo đào tạo chất lượng và theo nhu cầu thực tế cần ưu tiên đào tạo cho các cơ sở giáo dục đại học, cơ quan nghiên cứu khoa học và công nghệ, các bộ, ngành và cơ quan khác của nhà nước, bao gồm: Các ngành công nghệ ưu tiên như: Công nghệ thông tin và truyền thông, Công nghệ sinh học, Công nghệ vật liệu mới, Công nghệ chế tạo máy và tự động hóa, Công nghệ môi trường; các ngành khoa học và công nghệ lĩnh vực năng lượng nguyên tử; các ngành khoa học cơ bản; các ngành khoa học kỹ thuật; các ngành khoa học y dược; các ngành khoa học nông, lâm, ngư; các ngành khoa học hành chính công; các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

Các ứng viên nộp hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp tới Bộ GD-ĐT trước ngày 31/5, lệ phí dự tuyển là 200.000 đồng/người.

Ứng viên trúng tuyển có cam kết hoàn thành nghĩa vụ học tập và về nước phục vụ sau khi tốt nghiệp theo quy định.

  • Hạ Anh
">

Tuyển gần 300 chỉ tiêu du học bằng ngân sách nhà nước

友情链接